Bài đăng

Thuốc Cellcept 500mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Cellcept 500mg Thành phần chính: Mycophenolate mofetil Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10 Đóng gói: Hộp 50 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch Tương tác thuốc Tương tác với các loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể. Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ. Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức ch

Thuốc Pruzena

  Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pruzena  Cách dùng: Cách dùng: nên uống trước giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng. Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo: Người lớn: uống 2 viên (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp quá nặng hoặc trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều lên bằng cách thêm 1 viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều. Sử dụng thuốc Pruzena cần lưu ý gì? Lưu ý chung Thuốc có thể gây buồn ngủ Nên thận trọng khi uống rượu.  Do thuốc có tính kháng cholinergic, nên cần thận trọng khi sử dụng PRUZENA đồng thời với các thuốc khác. Lưu ý dùng Pruzena cho phụ nữ có thai và cho con bú Ở mức độ A: Là các thuốc đã được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi hoạt động tình dục sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng thai nhi, không thấy có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai.  Doxylamin đã được chấp thuận khi sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do có thai nghén. Lưu ý dùng Pruzena trên c

Actidem Derma Gel

Hình ảnh
  Thông tin về Actidem Derma gel giảm mụn bao gồm: Actidem-Derma-gel-giảm-mụn – BHA (Salicylic Acid): BHA, hay axit beta-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. BHA phổ biến nhất được sử dụng trong chăm sóc da là axit salicylic. Axit salicylic có nguồn gốc từ vỏ cây liễu và tan trong dầu, giúp nó thâm nhập hiệu quả vào lỗ chân lông để tẩy tế bào chết và làm thông thoáng chúng. Nó đặc biệt hữu ích cho những người có làn da dầu và dễ bị mụn trứng cá vì nó có thể giúp giảm sản xuất dầu và giảm viêm. Ngoài đặc tính tẩy tế bào chết, axit salicylic còn có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn nên là thành phần điều trị và ngăn ngừa mụn hiệu quả. Nó cũng có thể giúp cải thiện sự xuất hiện của các đường nhăn và nếp nhăn, cũng như kết cấu da thô ráp và không đều màu. – AHA (Glycolic acid): AHA, hay axit alpha-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Một trong những AHA phổ bi

Thuốc Zolgensma

  Cơ chế tác dụng Zolgensma được thiết kế cho bệnh nhi teo cơ tủy sống do đột biễn gen SMN1, bằng cách cung cấp đoạn gen chức năng tồn tại neuron vận động (SMN), giải mã lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động, qua đó giảm tiến triển bệnh nhờ phục hồi sự mất neuron vận động. Zolgensma được truyền tĩnh mạch đơn liều dùng virus làm vector để chuyển đoạn gen chức năng SMN. Chỉ định Zolgensma là một liệu pháp gen được sử dụng để điều trị cho trẻ em bị nhược cơ tủy sống dưới 2 tuổi. Zolgensma được truyền tĩnh mạch đơn liều. Zolgensma không được đánh giá ở những bệnh nhân bị nhược cơ tủy sống tiến triển. Hướng dẫn sử dụng – Liều dùng Zolgensma dùng virus làm vector để chuyển đoạn gen chức năng SMN qua truyền tĩnh mạch đơn liều. Liều khuyến cáo phụ thuộc cân nặng: trung bình 19~20 mL cho bệnh nhi cân nặng 3,1~3,5 kg (Liều còn phụ thuộc nhà sản xuất). Tác dụng phụ thường gặp Các tác dụng phụ phổ biến nhất ở bệnh nhân điều trị bằng Zolgensma trên các nghiên cứu lâm sàng đ

Thuốc Mestinon 60mg

  Thông tin cơ bản  – Thuốc Mestinon 60mg giá bao nhiêu Thành phần chính: Pyridostigmin bromid 60mg Công dụng: Làm tăng trương lực cơ, điều trị cho bệnh nhân nhược cơ, liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật. Nhà sản xuất: Aupa Biopharm Co., Ltd. – Đài Loan Số đăng ký: VN-20356-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ 150 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nhược cơ Thành phần có trong viên thuốc Mestinon 60mg Viên nang của thuốc Mestinon có chứa hoạt chất chính là Pyridostigmin bromid và hỗn hợp tá dược Đường lactose, Tinh bột, Silica kết tủa, Talc, Chất Magiê Stearate, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên. Bệnh nhân nhược cơ sử  dụng thuốc Mestinon như thế nào? Đối với bệnh nhân là người lớn? Nuốt viên thuốc với nước hoặc một thức uống không cồn khác. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt, bạn có thể phá vỡ các viên thuốc thành từng mảnh. Bạn nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn làm thế nào để dùng Mestinon. Liều lượng sẽ phụ thuộc vào bệnh tật, nhu cầu của bạn

Thuốc Rizonib 250mg:

  Dược động học: Hấp thụ: Sinh khả dụng: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 4-6 giờ. Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 15 ngày; tỷ lệ tích lũy trung bình là 4,8. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 43%. Phơi nhiễm toàn thân tăng nhiều hơn tỷ lệ theo liều sau khi dùng lặp lại crizotinib 200–300 mg hai lần mỗi ngày. Đồ ăn: Bữa ăn nhiều chất béo làm giảm AUC của crizotinib và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 14%. Quần thể đặc biệt: Suy gan nhẹ (nồng độ AST vượt quá ULN với tổng nồng độ bilirubin không quá ULN, hoặc tổng nồng độ bilirubin vượt quá ULN, nhưng ≤1,5 ​​lần ULN, với bất kỳ nồng độ AST nào) làm giảm AUC trung bình và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 9%. Ở những bệnh nhân bị suy gan vừa phải (tổng nồng độ bilirubin > 1,5 lần ULN, nhưng ≤3 lần ULN, với bất kỳ nồng độ AST nào) nhận crizotinib 200 mg hai lần mỗi ngày, AUC trung bình và nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định tăng 14 hoặc 9% tương ứng, so với những n

Thuốc Rilutek 50mg

  Thuốc Rilutek 50mg  được sản xuất bởi Hãng Sanofi aventis – Pháp  có hoạt chất chính là  Riluzole 50mg  dùng điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS -amyotrophic lateral sclerosis) hiệu quả.  Thông tin cơ bản về thuốc Rilutek 50mg Thành phần chính:  Riluzole 50mg Nhà sản xuất: Hãng Sanofi aventis – Pháp Đóng gói: 4 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Thuốc teo cơ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rilutek 50mg Liều dùng 100mg/ ngày chia 2 lần cách nhau 12h (tức 2 viên/ ngày chia 2 lần cách nhau 12 tiếng), nên dùng trước ăn 1 tiếng hoặc sau ăn 2 tiếng (1,2,3)  Cách sử dụng Uống vào trước hoặc sau bữa ăn Không nhai hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ Tương tác thuốc Rilutek 50mg Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 1A2 tại gan, do đó các tương tác thuốc xảy ra chủ yếu là tương tác dược động học. CYP 1A2 là isozyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa oxy hóa ban đầu của riluzole. Các chất ức chế CYP 1A2 (ví dụ