Thuốc Pruzena

 

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pruzena 

Cách dùng:

Cách dùng: nên uống trước giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng.

Liều dùng:

Liều lượng khuyến cáo:

Người lớn: uống 2 viên (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp quá nặng hoặc trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều lên bằng cách thêm 1 viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều.

Sử dụng thuốc Pruzena cần lưu ý gì?

Lưu ý chung

Thuốc có thể gây buồn ngủ

Nên thận trọng khi uống rượu. 

Do thuốc có tính kháng cholinergic, nên cần thận trọng khi sử dụng PRUZENA đồng thời với các thuốc khác.

Lưu ý dùng Pruzena cho phụ nữ có thai và cho con bú

Ở mức độ A: Là các thuốc đã được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi hoạt động tình dục sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng thai nhi, không thấy có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai. 

Doxylamin đã được chấp thuận khi sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do có thai nghén.

Lưu ý dùng Pruzena trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc

Các bệnh nhân có các triệu chứng như chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác, kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pruzena

Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc đến bác sĩ để được tư vấn thích hợp

Chống chỉ định thuốc Pruzena bao gồm những gì?

Không sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Pruzena là gì?

Trên hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.

Đối với thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương.

Thận-tiết niệu-sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu, vô niệu.

Trên hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, khô miệng.

Mắt: Nhìn mờ hoặc nhìn đôi.

Tác dụng không mong muốn của doxylamin succinat hay gặp là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm có rối loạn tiêu hóa (chán ăn, khó tiêu, khô miệng), nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, ác mộng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu.

Các triệu chứng kích thích gặp ở người lớn bao gồm có mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật.

Ở liều dùng cao có thể gây ra động kinh. Cũng có thể xảy ra dị ứng và sốc phản vệ. Rối loạn các dòng tế bào máu gồm có mất bạch cầu hạt và thiếu máu huyết tán có thể xảy ra.

Doxylamin succinat có tính kháng cholinergic, nên khi sử dụng cần thận trọng ở các bệnh như là glôcôm và phì đại tuyến tiền liệt.

Tác dụng của atropin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên khi sử dụng kết hợp với doxylamin succinat.

Doxylamin succinat cũng có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau narcotic, thuốc an thần.

Báo ngay cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Lenvatab 4 mg

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib