Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thông tin cơ bản về thuốc Megestrol Acetrat gồm Tên biệt dược: Megestrol Acetrat Thành phần hoạt chất chính: Megestrol Dạng bào chế thuốc: Viên nén Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn Thuốc Megestrol Acetrat là thuốc gì? Thuốc Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc  Megestrol Acetrat chống chỉ định cho những trường hợp nào? Quá mẫn với megestrol acetat. Người mang thai. Người bệnh bị huyết khối tắc mạch ( xuất hiện cục máu đông làm tắc mạch máu)

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thuốc Trivastal Retard 50mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run.  Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Dược động học và dược lực học của Piribedil Dược lực học Piribedil là chất chủ vận dopamine, có tác dụng kích thích các thụ thể dopamine và các đường dẫn truyền dopamine lực ở não. Ở người, cơ chế tác động kích thích dopamine của Piribedil được chứng minh qua các nghiên cứu dược lý học lâm sàng. Qua điều trị với Piribedil, các nhà nghiên cứu đã ghi nhận thuốc gây kích thích sinh điện ở vỏ não kiểu “dopamine lực”, ngay cả lúc thức cũng như lúc ngủ; thuốc có tác động lâm sàng trên các chức năng khác nhau được kiểm soát bởi dopamine. Mặt khác, Piribedil làm tăng lưu lượng máu ở đùi (sự hiện diện của các thụ th

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

  Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Hướng dẫn sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4mL Liều dùng Liều dùng thuốc Keytruda phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo được đưa ra ở hai nhóm đối tượng là người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều dùng: Đối với người trưởng thành: Tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút với 200 mg thuốc mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính vượt mức cho phép hoặc sau 24 tháng mà bệnh nhân không tiến triển. Đối với trẻ em trên 2 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút với liều 2mg/kg (tối đa 200 mg) thuốc Keytruda mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  thuộc nhóm thuốc chống co giật, an thần và có tác dụng gây ngủ. Thuốc Phenobarbital có cơ chế tác dụng như sau: Phenobarbital là một trong những dẫn chất của acid barbituric, gọi chung là nhóm barbital. Phenobarbital và các barbital khác có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế xinap của của acid gamma -aminobutyric ở não bộ Phenobarbital tan rất tốt trong mỡ nên thuốc thấm tốt vào các tổ chức thần kinh và gây ra tác dụng điều trị Phenobarbital có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương ở mọi mức độ từ an thần đến gây mê. Phenobarbital làm giảm nồng độ bilirubin huyết thanh ở trẻ sơ sinh mắc vàng da, ở bệnh nhân tăng giảm nồng độ bilirubin không liên hợp bẩm s

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam.  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri valproate. Vigabatrin có thể làm giảm nồng độ Gardenal trong huyết tương. Thuốc chống loạn thần – sử dụng đồng thời chlorpromazine và thioridazine với Gardenal có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế V

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể yếu tố tăng trưởng trong biểu bì (EGFR) bất thường và những người chưa được điều bệnh trị ung thư trước đó. Hướng dẫn sử dụng thuốc Geftinat 250 mg cho bệnh nhân ung thư phổi? Liều dùng: Liều khuyến cáo của Gefitinib (Geftinat; Iressa…) là 1 viên 250 mg, mỗi ngày một lần. Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay liều đó khi bạn vừa nhớ ra. Nếu liều đã quên ít hơn 12 giờ trước liều tiếp theo, bệnh nhân không nên dùng liều đã qu

Thuốc Lenvaxen 4mg

Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvaxen 4mg là: Thuốc Lenvanxen 4mg  ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là Tyrosine Kinase (RTK), có liên quan mật thiết đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào trong cơ thể và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể hiện diện với số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hoạt động của chúng, Lenvanxen 4mg có thể làm chậm tốc độ phát triển của các tế bào ung thư và khối u, đồng thời giúp cắt đứt nguồn cung cấp m

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh.  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Khi kết hợp 2 hoạt chất lenvatinib và everolimus làm tăng hiệ

Thuốc Vfend 200mg

  Thuốc Vfend 200 mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200 mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng  do các loại nấm  gây ra  bao gồm cả  nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Thành phần của thuốc Vfend 200mg Mỗi viên nén  thuốc Vfend 200mg   có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole hàm lượng 200mg. Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược được thêm vào mỗi viên để phụ trợ, giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và dược động học của thuốc.

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV. Thuốc Tafsafe 25mg được sử dụng như thế nào? Bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng – cách dùng  thuốc Tafsafe 25mg  theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Cách dùng thuốc Tafsafe 25mg Thuốc Tafsafe 25mg  bào chế dưới dạng viên nén bao phim được dùng theo đường uống. Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc tối ưu: uống thuốc ngay sau bữa ăn. Liều dùng thuốc Tafsafe 25mg cho bệnh nhân viêm gan B Thuốc Tafsafe 25mg  chỉ được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Liều dùng thuốc thông thường: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày Bệnh nhân viêm gan B quên liều thuốc Tafsafe 25mg Khi quên một liều  thuốc Tafsafe 25mg , hãy sử dụng ngay liều thuốc đã q

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thông tin cơ bản về thuốc Nexavar 200mg Thành phần chính:  200mg Sorafenib Công dụng:  Thuốc được lựa chọn điều trị trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Ung thư tế bào biểu mô gan. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã điều trị với iod phóng xạ trước đó nhưng thất bại. Nhà sản xuất:  Bayer Đức Số đăng ký:  VN-19389-15 Đóng gói:  Hộp 60 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Điều trị ung thư thận, ung thư gan

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Dược lực học: Cơ chế hoạt động của 5-FU được cho là do tác dụng ức chế tổng hợp DNA của nó bằng cách đối kháng với chất chuyển hóa có hoạt tính FdUMP, do đó ức chế tổng hợp thymidylate; Đồng thời, hiệu ứng RNA bị rối loạn chức năng là do sự gắn kết của FUTP với RNA (trong ống nghiệm). Hoạt chất Uracil, khi kết hợp với tegafur, tăng cường hoạt động chống khối u của tegafur. Do sự phân hủy của 5-FU bị ức chế bởi sự cạnh tranh ái lực đối với enzyme phân hủy hoặc phosphoryl hóa giữa 5-FU và uracil, nồng độ của 5-FU và chất chuyển hóa có hoạt tính phosphoryl hóa được duy trì. cao hơn trong các mô ung thư (trong ống nghiệm). Dược động học:

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Động kinh (tên tiếng anh: Epilepsy) là một bệnh lý rối loạn chức năng não bộ, hiện nay chưa xác định được căn nguyên gây bệnh. Người mắc bệnh động kinh có biểu hiện triệu chứng như: co giật, rối loạn hành vi, cảm giác, thậm chí mất khả năng nhận thức.   Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco   là thuốc điều trị động kinh được sử dụng phổ biến trên lâm sàng. Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  thuộc nhóm thuốc chống co giật, an thần và có tác dụng gây ngủ. Thuốc Phenobarbital có cơ chế tác dụng như sau: Phenobarbital là một trong những dẫn chất của acid barbituric, gọi chung là nhóm barbital. Phenobarbital và các barbital khác có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế xinap của của acid gamma -aminobutyric ở não bộ Phenobarbital tan rất tốt trong mỡ nên thuốc thấm tốt vào các tổ chức thần kinh và gây ra tác dụng điều trị Phenobarbital có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương ở mọi mức độ từ an thần đến gây mê. Phen

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của thuốc Gardenal 100mg. Dược lực học và dược động học Dược lực học Gardenal là một loại barbiturat tác dụng kéo dài, do tác dụng gây trầm cảm trên vỏ não vận động, được sử dụng trong điều trị chứng động kinh. Dược động học Hấp thu : Gardenal được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mặc dù nó tương đối lipid – không hòa tan; nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 2 giờ sau khi uống. Phân bố : Gardenal liên kết khoảng 45 đến 60% với protein huyết tương. Gardenal đi qua hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Chuyển hóa : Gardenal có thời gian bán hủy trong huyết tương  ở người lớn kéo dài hơn rất nhiều ở trẻ sơ sinh và ngắn hơn ở trẻ em. Có sự thay đổi giữa các cá nhân đáng kể trong độ

Thuốc Garnotal 100mg

  Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Việt Nam cấp phép được chỉ định trong điều trị trong 3 nhóm bệnh sau: Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Garnotal 100 mg là thuốc kê đơn kiểm soát đặc biệt, bệnh nhân cần có đơn thuốc khi đến mua tại các Hiệu thuốc trên cả nước. Thận trọng khi sử dụng thuốc Garnotal 100mg Thận trọng khi sử dụng thuốc Garnotal : Khi bắt buộc dùng thuốc Garnotal , bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Thận trọng trên phụ nữ đang cho con bú, trẻ nhỏ khi dùng thuốc cần dùng thêm Vitamin D2 phòng còi xương Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể